Với tình hình kinh tế hiện nay, thị trường vay vốn ngân hàng đặc biệt là vay tín chấp đang rất nhộn nhịp. Bạn đã biết vay tín chấp là gì chưa? Điều kiện và thủ tục vay vốn của loại hình này ra sao? Cùng Fincake tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Vay tín chấp (vay tiêu dùng) là hình thức cho vay của ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không yêu cầu tài sản đảm bảo hay thế chấp từ khách hàng. Khoản vay này được thực hiện dựa trên uy tín của người vay, được đánh giá thông qua lịch sử tín dụng và khả năng trả nợ.
Tùy theo độ uy tín mà mỗi khách hàng sẽ được xét duyệt một hạn mức vay khác nhau. Hạn mức này có thể dao động từ vài triệu đến vài trăm triệu đồng. Thời hạn các khoản vay cũng rất linh hoạt, có thể lên đến 60 tháng. Lãi suất vay tín chấp có sự khác biệt giữa các ngân hàng, thường dao động từ 14 - 28%.
Vay tín chấp hay còn được gọi là vay tiêu dùng là một hình thức vay vốn từ ngân hàng hoặc những tổ chức tài chính khác mà không cần có tài sản thế chấp từ khách hàng. Điều kiện cho vay được đánh giá dựa trên lịch sử tín dụng, năng lực tài chính và khả năng trả nợ của người đi vay.
Tùy vào kết quả thẩm định của ngân hàng mà mỗi cá nhân sẽ được duyệt một hạn mức vay khác nhau. Con số này có thể chênh lệch rất nhiều giữa những người đi vay từ vài triệu cho đến vài trăm triệu đồng. Thời hạn cho khoản vay cũng không cố định, có thể kéo dài từ vài tháng cho đến 60 tháng.
Sở dĩ hình thức được gọi là vay tiêu dùng bởi vì ngân hàng chỉ xét duyệt những khoản vay với mục đích tiêu dùng ngắn hạn như:
Những khoản vay với mục đích gửi tiết kiệm, đầu tư, kinh doanh sẽ không được ngân hàng hỗ trợ vay tín chấp mà sẽ phải chuyển qua các hình thức vay khác.
Điều kiện vay tín chấp của mỗi ngân hàng là khác nhau, nhưng hầu hết ngân hàng đều đang áp dụng chung những điều kiện cơ bản nhất dưới đây:
Khi đăng ký vay tín chấp, bạn cần chuẩn bị các loại hồ sơ dưới đây:
Ngoài ra một vài ngân hàng có thể yêu cầu bạn cung cấp thê m các loại giấy tờ chứng minh tài chính khác theo quy định riêng của ngân hàng. Thông tin cụ thể sẽ được nhân viên ngân hàng thông báo để bạn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 1: Gửi yêu cầu vay tín chấp
Bước 2: Nhận tư vấn từ ngân viên ngân hàng, điền và cung cấp những loại giấy tờ và hồ sơ cần thiết
Bước 3: Ngân hàng thẩm định và duyệt hồ sơ vay tín chấp
Bước 4: Ký hợp đồng vay vốn
Bước 5: Giải ngân
Tiêu chí | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Điều kiện và hạn mức | Dựa trên uy tín, thu nhập, năng lực tài chính và lịch sử tín dụng | Dựa trên giá trị thực của tài sản thế chấp: sổ đỏ, giấy tờ xe, sổ tiết kiệm... |
Thời hạn | Tương đối ngắn, từ 5 năm trở lại | Có thể lên đến 35 năm |
Lãi suất | Cao | Thấp |
Thời gian giải ngân | Từ 1-3 ngày khi nhận đủ hồ sơ | Từ 5-10 ngày khi nhận đủ hồ sơ |
2 cách tính lãi suất vay tín chấp phổ biến nhất thời điểm hiện tại là tính lãi dựa trên dư nợ gốc và tính lãi dựa trên dư nợ giảm dần.
Tiền lãi vay tín chấp theo dư nợ gốc được tính theo công thức sau:
Số tiền phải trả ngân hàng mỗi tháng= tiền gốc cố định mỗi tháng+tiền lãi cố định mỗi tháng
Ví dụ: Bạn vay tín chấp 90.000.00đ trong thời hạn 12 tháng với lãi suất 15%/năm theo dư nợ gốc.
Sốtiền gốc cố định hàng tháng: 90.000.000/12= 7.500.000đ
Số tiền lãi cố định hàng tháng: 90.000.00 x (0.15/12)=1.125.000đ
Số tiền phải trả hàng tháng: 7.500.000 + 1.125.000= 8.625.0000đ
Tổng số tiền lãi cần trả: 1.125.000 x 12 = 15.000.000đ
Tiền lãi hàng tháng sẽ được tính dựa trên dư nợ còn lại vậy nên tổng số tiền lãi cần phải trả sẽ ít hơn so với hình thức trả lãi theo tiền gốc cố định.
Số tiền phải trả hàng tháng = Nợ gốc + Tiền lãi tính trên dư nợ còn lại
Ví dụ: Bạn vay tín chấp 90.000.00đ trong thời hạn 12 tháng với lãi suất 15%/năm theo dư nợ giảm dần thì số tiền phải trả hàng tháng sẽ được tính theo bảng sau:
Tháng | Lãi phải trả | Gốc phải trả | Số tiền phải trả |
1 | 1,125,000 | 6.998.248 | 8.123.248 |
2 | 1,037,522 | 7.085.726 | 8.123.248 |
3 | 948,950 | 7.174.298 | 8.123.248 |
4 | 859,272 | 7.263.977 | 8.123.248 |
5 | 768,472 | 7.354.776 | 8.123.248 |
6 | 676,537 | 7.446.711 | 8.123.248 |
7 | 583,453 | 7.539.795 | 8.123.248 |
8 | 489,206 | 7.634.042 | 8.123.248 |
9 | 393,780 | 7.729.468 | 8.123.248 |
10 | 297.162 | 7.826.086 | 8.123.248 |
11 | 199,336 | 7.923.912 | 8.123.248 |
12 | 100,287 | 8.022.961 | 0 |
Tổng lãi cần phải trả là 7.478.977đ.
Các bạn có thể thấy cùng một khoản vay nhưng với 2 cách tính lãi thì con số chênh lệch là rất đáng kể vậy nên hãy luôn tính toán kĩ càng để có được khoản vay tiết kiệm nhất nhé.
Để đảm bảo lợi ích của bản thân khi vay tín chấp bạn nên đặc biệt chú ý đến những điểm sau:
Hi vọng rằng bài chia sẻ này của Fincake đã giúp các bạn hiểu rõ khái niệm vay tín chấp là gì và từ đó có thể đưa ra những chọn vay vốn phù hợp cho bản thân mình.