Người dùng thẻ tín dụng ai cũng biết rằng mỗi chiếc thẻ tín dụng đều có một dãy số được gọi là số thẻ tín dụng. Tuy nhiên chỉ một số ít người dùng biết được thẻ tín dụng có bao nhiêu số, cũng như nắm rõ chức năng và ý nghĩa thực sự của số thẻ tín dụng. Cùng Fincake giải mã những con số này qua bài viết dưới đây nhé!
Số thẻ tín dụng là một dãy số được sắp xếp theo một quy luật cố định được thống nhất trên toàn cầu và được sử dụng để định danh thẻ tín dụng. Dãy số này thường được in dập nổi ở mặt trước của thẻ cùng với thông tin chủ thẻ và ngày hết hạn.
Số thẻ tín dụng không phải là mã PIN, cũng không phải là số tài khoản do đó bạn đọc hãy lưu ý điều này để tránh xảy ra những sai sót khi thực hiện giao dịch bằng thẻ tín dụng.
Nhìn chung, số thẻ tín dụng được hệ thống các ngân hàng liên kết với nhau trên toàn thế giới quy định chứa từ 16 đến 19 chữ số.
Tại Việt Nam đa phần số thẻ được in trên thẻ tín dụng đều có 16 chữ số.
Số thẻ tín dụng được cấp cho mỗi chủ thẻ là duy nhất, không trùng lặp nhưng lại không phải là ngẫu nhiên mà được sắp xếp theo quy định như sau:
Đây là mã số đại diện cho tổ chức hoặc ngân hàng phát hành thẻ. Con số này sẽ thay đổi dựa trên tính ngành nghề của tổ chức phát hành theo bảng sau:
Số đại diện | Ngành nghề của tổ chức phát hành |
1,2 | Hàng không |
3 | Giải trí, du lịch - lữ hành |
4-5 | Tài chính và ngân hàng |
6 | Ngân hàng và doanh nghiệp |
7 | Dầu khí |
8 | Viễn thông |
9 | Nhà nước |
Là mã định danh (ID) của tổ chức hoặc ngân hàng phát hành thẻ
Là số tài khoản ngân hàng của chủ thẻ được liên kết với thẻ tín dụng
Là một con số ngẫu nhiên được chọn bằng thuật toán Luhn. Con số này có tác dụng kiểm tra tính hợp lệ của thẻ tín dụng trên hệ thống ngân hàng nội địa và quốc tế
Số thẻ tín dụng được xem là hợp lệ và có thể lưu hành trên hệ thống ngân hàng toàn cầu chỉ khi nó thỏa mãn điều kiện của thuật toán Luhn. Số thẻ tín dụng khi đưa vào tính toán theo công thức Luhn và cho ra kết quả là số chia hết cho 10 thì số thẻ đó là hợp lệ.
Ví dụ: Bạn cần kiểm tra tính hợp lệ của thẻ tín dụng có số 4902405898342888 hãy làm theo những bước sau
Bước 1: Bắt đầu từ số thứ hai theo chiều từ phải qua trái, lần lượt nhân đôi các số cách nhau một đơn vị
Từ dãy số 4 9 0 2 4 0 5 8 9 8 3 4 2 8 8 8 ta sẽ có dãy số 8 9 0 2 8 0 10 8 18 8 6 4 4 8 16 8
Bước 2: Nếu các số vừa được nhân đôi ra kết quả là số lớn hơn 10 thì ta tiến hành cộng 2 chữ số của số với nhau
8 9 0 2 8 0 (1+0) 8 (1+8) 8 6 4 4 8 (1+6) 8 ta sẽ được dãy số 8 9 0 2 8 0 1 8 9 8 6 4 4 8 7 8
Bước 3: Tiến hành tính tổng các số trong dãy số cuối cùng ở bước 2
8 + 9 + 0 + 2 + 8 + 0 + 1 + 8 + 9 + 8 + 6 + 4 + 4 + 8 + 7 + 8 = 90
Bước 4: 90/10 = 9 dư 0. Do đó 90 là số chia hết cho 10 vì vậy số thẻ nói trên là số thẻ tín dụng hợp lệ
Không chỉ dừng lại ở chức năng định danh, số thẻ tín dụng còn có thể được sử dụng cho các mục đích sau:
Ngoài số thẻ thì trên thẻ tín dụng còn một dãy số khác mà bạn đọc cần lưu tâm đó là mã số bảo mật của thẻ CSC (viết tắt của Card Security Code). Đây là 3 chữ số được in ở mặt sau của thẻ tín dụng. Mã số này có vai trò là một lớp bảo mật cuối cùng khi thực hiện các giao dịch thanh toán online. Đặc thù của thẻ tín dụng là chỉ cần nhập thông tin thẻ và mã số CSC hay còn được phân loại ra là CCV/CVC thì đã có thể thanh toán mọi giao dịch mà không cần phải nhập thêm mã PIN hay OTP do đó việc bảo mật cho số CSC là cực kì quan trọng.
Dưới đây là một số mẹo đơn giản mà bạn có thể áp dụng để bảo mật thông tin thẻ tín dụng khi thanh toán online hoặc khi quẹt thẻ ở những nơi công cộng:
Và đó là tất cả những gì Fincake muốn chia sẻ cho bạn đọc qua bài viết về thẻ tín dụng có bao nhiêu số này. Hi vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích về thẻ tín dụng và cách bảo mật thông tin thẻ.