Phí quản lý tài khoản ACB hay phí thường niên và các loại phí là những điều mà người dùng ACB đặc biệt quan tâm. Cùng Fincake tìm hiểu về các loại phí này qua bài viết dưới đây nhé!
Phí quản lý tài khoản ACB là khoản phí được ngân hàng thu định kỳ để duy trì tài khoản dịch vụ của khách hàng. Khoản phí này thường được ngân hàng sử dụng vào mục đích bảo trì, cập nhật hệ thống để đảm bảo chất lượng dịch vụ cho khách.
Ngoài phí quản lý tài khoản thì ngân hàng ACB còn thu nhiều loại phí khác tùy vào dịch vụ mà khách hàng đăng ký sử dụng. Các loại phí phổ biến nhất mà ngân hàng này đang áp dụng là:
Mỗi loại tài khoản khác nhau sẽ có mức phí duy trì khác nhau, bạn đọc có thể tham khảo bảng biểu phí dưới đây để biết được mức phí duy trì và quản lý tài khoản tại ngân hàng Á Châu:
Loại tài khoản | Biểu phí |
Tài khoản Thương Gia | 200.000đ/tháng, áp dụng đối với tài khoản có số dư bình quân/tháng dưới 15.000.000đ |
Tài khoản kinh doanh trực tuyến eBIZ |
Số dư bình quân/tháng dưới 2.000.000đ: 50.000đ/tháng. Số lượng giao dịch chuyển tiền cá nhân ngoài hệ thống trên ACB Online/ Mobile App (không bao gồm chuyển tiền theo danh sách):
|
Phí dịch vụ Ngân Hàng Ưu Tiên | 500.000đ/tháng |
Tài khoản EcoPlus | 20.000đ/tháng (áp dụng đối với tài khoản có số dư bình quân/tháng dưới 2.000.000đ) |
Tài khoản Eco, Tài khoản Trực Tuyến | Miễn phí |
Tài khoản lương Payroll (thu từ năm thứ 2 trở đi) | 15.000đ/tháng (áp dụng đối với tài khoản nội địa có số dư bình quân/ tháng thấp hơn 100.000đ/tháng) |
Tài khoản Thanh toán khác (TK Tài Lộc, TK đối tác thu từ năm thứ 2 trở đi, TK thanh toán truyền thống, TK liên kết chứng khoán, TK giao dịch chứng khoán) | 15.000đ/tháng (áp dụng đối với tài khoản nội địa có SDBQ/ tháng thấp hơn 500.000đ/tháng) |
Tất cả thẻ tín dụng nội địa của ACB đều áp dụng chung một mức phí thường niên như sau:
Phí thường niên cho thẻ tín dụng quốc tế của ACB được áp dụng theo bảng sau:
Loại thẻ | Phí thường niên |
Visa Infinite |
Thẻ chính:
Thẻ phụ: Miễn phí thường niên hàng năm |
ACB Visa Gold/ Mastercard Gold |
|
ACB Visa Digicredit |
|
JCB Gold |
|
Visa Business | 400.000đ/thẻ/năm |
ACB Visa Platinum/ World Mastercard |
|
Visa Signature |
|
Visa Privilege Signature | Miễn phí |
Tất cả thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng Á Châu - ACB đều có mức phí thường niên là 50.000đ/thẻ/năm
Loại thẻ | Phí thường niên |
ACB Visa Platinum Debit Thương gia/ ACB Privilege Visa Platinum Debit |
|
ACB Visa Debit/ ACB Mastercard Debit/ ACB JCB Debit | 100.000đ/thẻ/năm |
ACB Visa Digi debit | 200.000đ/thẻ |
4.5 Thẻ trả trước quốc tế
Loại thẻ | Phí thường niên |
ACB Visa Platinum Travel | 199.000đ/thẻ/năm |
ACB Visa Prepaid/ ACB JCB Prepaid | 100.000đ/thẻ/năm |
Về bản chất có thể nói phí thường niên cũng là một loại phí duy trì tài khoản, tuy nhiên phí duy trì tài khoản là một thuật ngữ rộng hơn bao gồm tất cả các loại được thu định kỳ để duy trì dịch vụ và trong đó có cả phí thường niên.
Phí quản lý tài khoản sẽ được ngân hàng thu hàng tháng và được trừ trực tiếp vào tài khoản thanh toán của bạn. Trong trường hợp tài khoản không đủ tiền, khoản phí này sẽ được ghi nợ và trừ ngay khi bạn nạp đủ số dư vào tài khoản.
Cách duy nhất để được miễn giảm phí quản lý tài khoản đó là liên tục cập nhật chương trình ưu đãi của ngân hàng ACB và thực hiện đủ các điều kiện ngân hàng đưa ra để được miễn trừ phí quản lý.
Việc lựa chọn những loại thẻ có ưu đãi miễn giảm phí thường niên và các loại phí dịch là một cách tuyệt vời để tiết kiệm những khoản phí này cho những người dùng mới.
Nếu bạn không đóng phí quản lý tài khoản, tài khoản của bạn sẽ có khả năng bị tạm khóa một vài chức năng thậm chí là khóa vĩnh viễn nếu tình trạng này diễn ra trong một thời gian. Đồng thời bạn cũng có thể bị rơi vào danh sách đen của ngân hàng, ảnh hưởng tới những giao dịch tài chính tại ngân hàng đó trong tương lai
Và đó là tất cả mọi thông tin mà Fincake muốn chia sẻ cho các bạn về phí quản lý tài khoản ACB. Hi vọng bạn đọc đã tìm được những thông tin cần thiết cho bản thân qua bài viết này!